| Khối Đảng, Đoàn thể | Khối Đảng, Đoàn thể | Danh bạ điện thoại của các cơ quan nhà nước | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 1 | Văn phòng Huyện ủy | 3870. 958 | 2 | Ban Tổ chức Huyện ủy | 3870. 804 | 3 | Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy | 3870. 801 | 4 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy | 3870. 800 | 5 | Ban Dân vận Huyện ủy | 3870. 682 | 6 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 3870. 946 | 7 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 3870. 754 | 8 | Hội Nông dân | 3870. 820 | 9 | Hội Cựu chiến binh | 3870. 778 | 10 | Huyện đoàn | 3870. 913 | 11 | Liên đoàn Lao động | 3870. 953 |
| 5/2/2015 7:00 AM | Đã ban hành | | Đơn vị sự nghiệp | Đơn vị sự nghiệp | | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 1 | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ bản | 3870. 278 | 2 | Trung tâm Phát triển Quỹ đất | 3878. 749 | 3 | Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm | 3870. 836 | 4 | Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị | 3870. 564 | 5 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên | 3878. 219 | 6 | Trung tâm Văn hóa – Thể thao | 3870. 729 | 7 | Trung tâm dân số Kế hoạch hóa gia đình | 3870. 899 | 8 | Trung tâm Y tế | 3870. 974 | 9 | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất | 3879. 638 | 10 | Trạm Thú y | 3870. 996 | 11 | Đài Truyền thanh | 3870. 788 | 12 | Hội Chữ thập đỏ | 3870. 572 | 13 | Hội Đông y | 3870. 684 | 14 | Hội Người cao tuổi | 3879. 932 |
| 1/30/2015 10:00 AM | Đã ban hành | | Đơn vị trực thuộc tỉnh đóng trên địa bàn huyện | Đơn vị trực thuộc tỉnh đóng trên địa bàn huyện | | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 1 | Bệnh viên Đa khoa | 3870. 970 | 2 | Chi nhánh điện Thạnh Phú | 3218.218 | 3 | Bảo hiểm xã hội | 3870. 756 | 4 | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội | 3878. 605 | 5 | Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3870. 944 | 6 | Bưu điện | 3870. 900 | 7 | Chi Cục thuế | 3870. 973 | 8 | Bến phà Cầu Ván | 3889. 178 | 9 | Đội quản lý Thị trường số 2 | 3870. 237 | 10 | Trung tâm Viễn thông Thạnh Phú | 3870. 000 | 11 | Ban Quản lý rừng phòng hộ | 3886. 036 | 12 | Cửa hàng xăng dầu | 3870. 931 |
| 1/30/2015 10:00 AM | Đã ban hành | | Trường trung học phổ thông | Trường trung học phổ thông | | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 1 | Trường Trung học phổ thông Lê Hoài Đôn | 3870. 936 | 2 | Trường Trung học phổ thông Đoàn Thị Điểm | 3877. 718 | 3 | Trường Trung học phổ thông Trần Trường Sinh | 3876. 235 |
| 1/30/2015 10:00 AM | Đã ban hành | | Khối Nhà nước | Khối Nhà nước | | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 1 | Phòng Nội vụ | 3870. 945 | 2 | Phòng Tư pháp | 3870. 904 | 3 | Phòng Tài chính – Kế hoạch | 3870. 940 | 4 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 3870. 963 | 5 | Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội | 3879. 149, 3720.541 | 6 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 3870. 948 | 7 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 3870. 941 | 8 | Phòng Y tế | 3879. 807 | 9 | Thanh tra huyện | 3870. 915 | 10 | Văn phòng HĐND và UBND huyện | 3870. 943 | 11 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 3879. 224 | 12 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3870. 914 |
| 1/28/2015 9:00 AM | Đã ban hành | | Khối nội chính | Khối nội chính | | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 1 | Công an | 3870. 938 | 2 | Ban Chỉ huy Quân sự | 3870. 046 | 3 | Tòa án nhân dân huyện | 3870. 978 | 4 | Viện kiểm sát nhân dân | 3870. 910 | 5 | Chi cục Thi hành án | 3870. 185 | 6 | Chi cục Thống kê | 3870. 898 | 7 | Đồn Biên phòng Cổ Chiên | 3886. 800 | 8 | Hạt Kiểm lâm | 3886.235 |
| 1/28/2015 9:00 AM | Đã ban hành | | Cán bộ công chức, viên chức các xã, thị trấn | Cán bộ công chức, viên chức các xã, thị trấn | | 1- Xã Phú Khánh | 1 | Huỳnh
Ngọc Tiến | Bí thư Đảng uỷ | 2 | Huỳnh
Thị Cẩm | Phó Bí thư TT Đảng uỷ | 3 | Ngô
Thị Cúc | Chủ tịch Ủy ban nhân
dân | 4 | Mai
Ngọc Tiến | Chủ tịch Hội đồng
nhân dân | 5 | Nguyễn
Văn Bãnh | Phó Chủ tịch HĐND | 6 | Châu
Thanh Tâm | Phó Chủ tịch UBND | 7 | Nguyễn
Ngọc Linh | Phó Chủ tịch UBND | 8 | Mai
Chiến Tiến | Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 9 | Phạm
Văn Thưởng | Chủ tịch Hội Nông dân | 10 | Mai
Thị Liên | Chủ tịch Hội LHPN | 11 | Nguyễn
Văn Lắm | Chủ tịch Hội Cựu Chiến
binh | 12 | Nguyễn
Văn Sơn | Bí thư Xã đoàn | 13 | Nguyễn
Thanh Hợp | Chỉ
huy Trưởng QS | 14 | Đoàn
Hoài Phong | Trưởng
Công an | 15 | Võ
Văn Lâm | Công
chức Tư pháp | 16 | Võ
Văn Tới | Công
chức Địa chính | 17 | Võ
Minh Chí | Nông
nghiệp –Môi trường | 18 | Võ
Thị Lệ Thu | Tài
chính- Kế toán | 19 | Phan
Thành Thư | Văn
hóa- Xã hội | 20 | Phạm
Thị Nhật Linh | LĐTB
-XH | 21 | Nguyễn
Thanh Tùng | Hộ
tịch | 22 | Lê
Thị Cẩm Tú | Công
chức Thống kê | - Xã
Đại Điền
| 1 | Lê
Văn Trung | Bí thư Đảng uỷ | 2 | Nguyễn
Văn Bình | Phó Bí thư TT Đảng uỷ | 3 | Lê
Đình Lâm | Chủ tịch Ủy ban nhân
dân | 4 | Lê
Thanh Sang | Chủ tịch Hội đồng
nhân dân | 5 | Võ
Thị Hồng Xuyến | Phó Chủ tịch HĐND | 6 | Nguyễn
Thị Ngọc Hà | Phó Chủ tịch UBND | 7 | Mai
Thị Hiền | Phó Chủ tịch UBND | 8 | Nguyễn
Văn Tròn | Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 9 | Võ
Văn Chân | Chủ tịch Hội Nông dân | 10 | Võ
Thị Ngọc Diễm | Chủ tịch Hội LHPN | 11 | Nguyễn
Văn Hưng | Chủ tịch Hội Cựu Chiến
binh | 12 | Phạm
Trần Phương Linh | Bí thư Xã đoàn | 13 | Dương Thị Anh Đào | Công chức Văn phòng | 14 | Huỳnh
Tấn An | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Thanh Hồng | Trưởng
Công an | 16 | Lê
Thị Kim Ngân | Công
chức Tư pháp | 17 | Đỗ
Thanh Lâm | Công
chức Địa chính | 18 | Dương
Thị Liêu | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Thị Kim Ngân | Tài
chính- Kế toán | 20 | Cao
Văn Thích | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Phạm
Trần Duy Linh | LĐTB
-XH | 22 | Huỳnh
Tấn An | Hộ
tịch | 23 | Lê
Thành Tiến | Công
chức Thống kê | 3-Tân Phong | 1 | Nguyễn
Văn Ửng | Bí thư Đảng ủy | 2 | Đoàn
Tranh Trường | Phó Bí thư TT Đảng ủy | 3 | Huỳnh
Ngọc Nhẫn | Phó Bí thư - CT. HĐND | 4 | Trần
Công Tuấn | Phó Chủ tịch HĐND | 5 | Nguyễn
Thành Việt | Chủ tịch UBND | 6 | Lê
Thúy Kiều | Phó Chủ tịch UBND | 7 | Phan
Văn Phước | Phó Chủ tịch UBND | 8 | Phan
Văn Tài | Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 9 | Diệp
Văn Chiến | Chủ tịch Hội Nông dân | 10 | Đặng
Thanh Thương | Chủ tịch Hội Phụ nữ | 11 | Hồ
Văn Huệ | Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh | 12 | Nguyễn
Thanh Nhàn | Bí thư Xã đoàn | 13 | Trần
Hoàng Kiếm | Công
chức Văn phòng | 14 | Cao
Văn Cường | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Hải Phong | Trưởng
Công an | 16 | Nguyễn
Hồng Khuyên | Công
chức Tư pháp | 17 | Nguyễn
Thanh Hiền | Công
chức Địa chính | 18 | Trần
Thị Tuyết Nhung | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Thị Thu Thảo | Tài
chính- Kế toán | 20 | Phạm
Trường Thiên | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Trần
Thị Mỹ Hằng | LĐTB
-XH | 22 | Trần
Thị Kim Thoa | Hộ
tịch | 23 | Dương
Thị Ái Nhân | Công
chức Thống kê | 4-Xã Thới Thạnh | 1 | Nguyễn
Văn Đức | Bí thư Đảng uỷ | 2 | Lê
Quốc Thắng | PBT.Đảng ủy | 3 | Lê
Thanh Dũng | CT.HĐND | 4 | Trần
Văn Tới | PCT.HĐND | 5 | Võ
Văn Ân | CT.UBND | 6 | Lê
Văn Măng | CT.UBMTTQ | 7 | Lâm
Thị Hoàng Lan | PCT.UBND | 8 | Nguyễn
Văn Trong | PCT.UBND | 9 | Nguyễn
Thị Ánh | CT.Hội Phụ nữ | 10 | Huỳnh
Đông Hà | CT.Hội Nông dân | 11 | Lâm
Văn Hoài | CT.Hội CCB | 12 | Huỳnh
Chí Linh | Bí thư xã đoàn | 13 | Dương
Thị Ái Nhân | Công
chức Văn phòng | 14 | Lâm
Thành Trung | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Tấn Tài | Trưởng
Công an | 16 | Trần
Thi Huỳnh | Công
chức Tư pháp | 17 | Nguyễn
Văn Chơn | Công
chức Địa chính | 18 | Trương
Văn Hoài | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Thị Thúy An | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Văn Khiêm | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Nguyễn
Thị Thùy linh | LĐTB
-XH | 22 | Trần
Thi Huỳnh | Hộ
tịch | 23 | Nguyễn
Phúc Thọ | Công
chức Thống kê | 5- Xã Hòa Lợi | 1 | Lê
Khắc Hiệp | Bí Thư Đảng ủy | 2 | Lê
Ngọc Hưởng | Phó Bí thư | 3 | Bùi
Thị Quyên | CT.HĐND | 4 | Nguyễn
Hữu Có | CT.UBMTTQ xã | 5 | Ngô
Văn Thưởng | PCT HĐND | 6 | Võ
Văn Cưng | CT.UBND | 7 | Nguyễn
Thanh Hải | Phó CT.UBND | 8 | Trần
Duy Khánh | Phó CT.UBND | 9 | Nguyễn
Hòai Linh | Phó BT. Xã Đoàn | 10 | Nguyễn
Văn Sậm | CT. HCCB xã | 11 | Nguyễn
Văn Trọng | CT. HND xã | 12 | Lê
Thúy Kiều | CT. HLHPN xã | 13 | Lê
Văn Chung | Công
chức Văn phòng | 14 | Võ
Hoàng Bảnh | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Huỳnh
Nguyễn Trí | Trưởng
Công an | 16 | Phan
Hoài Nhân | Công
chức Tư pháp | 17 | Lê
Nhật Bằng | Công
chức Địa chính | 18 | Lê
Thị Thanh Thoảng | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Võ
Chí Linh | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Văn Vũ | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Phan
Văn Sơn | LĐTB
-XH | 22 | Lê
Thị Tiếp | Hộ
tịch | 23 | Nguyễn
Thị Hồng Hoa | Công
chức Thống kê | 6 – Xã Quới Điền | 1 | Võ
Văn Hiện | Bí thư Đảng uỷ | 2 | Kim
Văn Dẫn | PBT Đảng ủy | 3 | Lê
Văn Thống | CT.UBND | 4 | Phan
Duy Lê | PCT.UBND | 5 | Phạm
Văn Diệu | PCT.UBND | 6 | Đỗ
Thị Kim Thoa | CT. HĐND | 7 | Võ
Cao Kế | PCT. HĐND | 8 | Phạm
Văn Lùng | CT.HND | 9 | Phan
Thị Thu Thảo | CT.UBMTTQ | 10 | Phan
Thị Hồng Nhung | CT.HPN | 11 | Nguyễn
Minh truyền | Bí thư xã đoàn | 12 | Trần Minh Thắng | CT.HCCB | 13 | Lê
Thị Chung | Công
chức Văn phòng | 14 | Phạm
Văn Được | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Thị Kim Loan | Trưởng
Công an | 16 | Phạm
Thị Ngọc Diễm | Công
chức Tư pháp | 17 | Lê
Quốc Thắng | Công
chức Địa chính | 18 | Dương
Văn Thông | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Thị Ngọc Ánh | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Thị Kim Trang | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Mai
Thị Phương Thúy | LĐTB
-XH | 22 | Huỳnh
Văn Sơn | Hộ
tịch | 23 | Bùi
Văn Minh | Công
chức Thống kê | 7- Xã Mỹ Hưng | 1 | Huỳnh
Công Tạo | Bí thư Đảng uỷ | 2 | Trần
Thị Lụa | P.BT TT Đảng uỷ | 3 | Trần
Văn Hữu | CT.HĐND | 4 | Hồ
Văn Dũng | CT.UBND | 5 | Đặng
Văn Trên | PCT.HĐND | 6 | Đặng
Hữu Tường | PCT.UBND | 7 | Đào
Thị Kiều Lý | PCT.UBND | 8 | Võ
Văn Kia | CT.UBMTTQ | 9 | Dương
Thị Lan Phương | BT. Xã Đoàn | 10 | Trần
Thị Diền | CT.Hội PN | 11 | Phan
Văn Lượng | CT.Hội CCB | 12 | Trần
Hồ Bắc | CT.Hội ND | 13 | Võ
Đình An | Công
chức Văn phòng | 14 | Dương
Văn Chiến | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Võ
Quốc Tuấn | Trưởng
Công an | 16 | Nguyễn
Thị Trúc Ly | Công
chức Tư pháp | 17 | Huỳnh
Văn Kiệt | Công
chức Địa chính | 18 | TRần
Anh Thư | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Phạm
Thị Xuân Huyên | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Văn Á | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Đặng
Thị Ngọc Mơ | LĐTB
-XH | 22 | Lê
Nhựt Trung | Công
chức Thống kê | | | | 8- Xã Mỹ An | 1 | Trần
Văn Tây | Bí thư Đảng uỷ | 2 | Võ
Văn Tùng | PBT TT Đảng uỷ | 3 | Nguyễn
Ngọc Thuỷ | CT.HĐND | 4 | Nguyễn
Văn Thường | PCT.HĐND | 5 | Nguyễn
Văn Trường | CT.UBND | 6 | Bùi
Hùng Vũ | PCT.UBND | 7 | Nguyễn
Thị Ngọc Lin | PCT.UBND | 8 | Nguyễn
Minh Thắng | CT.UBMTTQ | 9 | Lê
Minh Mạng | CT.Hội nông dân | 10 | Lê
Thị Thuận | CT Hội LH Phụ nữ | 11 | Trần
Văn Tiên | CT. Hội CCB | 12 | Nguyễn
Tấn Lâm | Bí thư Xã Đoàn | 13 | Đỗ
Thị Mộng Thuyền | Công
chức Văn phòng | 14 | Nguyễn
Chế Linh | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Cao
Hoàng Khá | Trưởng
Công an | 16 | Trần
Thị Bé Loan | Công
chức Tư pháp | 17 | Trần
Minh Thư | Công
chức Địa chính | 18 | Nguyễn
Tuấn Kiệt | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Văn Em | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Văn Huyền | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Đặng
Minh Nguyễn | LĐTB
-XH | 22 | Võ
Thị Hồng Huyên | Hộ
tịch | 23 | Nguyễn
Minh Tâm | Công
chức Thống kê | 9- Thị trấn Thạnh Phú | 1 | Trần
Văn Của | Chủ
tịch UBND | 2 | Nguyễn
Văn Sĩ | P.
Chủ tịch UBND | 3 | Nguyễn
Thị Kim Chi | P.
Chủ tịch UBND | 4 | Nguyễn
Thanh Phong | P.
Chủ tịch HđND | 5 | Trần
Văn Nghĩa | P.
Bí thư | 6 | Huỳnh
Văn Khiêm | Chủ
tịch HĐND | 7 | Bùi
Thị Nghỉ | Chủ
tịch UBMT TQ | 8 | Phạm
Hải Đăng | Bí
thư xã Đoàn | 9 | Huỳnh
Ngọc Điệp | Chủ
tịch Hội LHPN | 10 | Nguyễn
Văn Xẹt | Chủ
tịch Hội ND | 11 | Võ
Văn Lia | Chủ
tịch Hội CCB | 12 | Huỳnh
Tấn Phú | Công
chức văn phòng | 13 | Đào
Tấn Trung | Chỉ
huy Trưởng QS | 14 | Nguyễn
Văn Việt | Trưởng
Công an | 15 | Võ
Văn Thường | Công
chức Tư pháp | 16 | Đào
Tấn Phước | Công
chức Địa chính | 17 | Nguyễn
Thị Lan Phương | Nông
nghiệp –Môi trường | 18 | Phạm
Thị Mộng | Tài
chính- Kế toán | 19 | Nguyễn
Văn Tâm | Văn
hóa- Xã hội | 20 | Nguyễn
Thanh Toàn | LĐTB
-XH | 21 | Lê
Thị Thúy Hằng | Hộ
tịch | 22 | Đoàn
Long Chánh | Công
chức Thống kê | 10- Xã An Thạnh | 1 | Lê
Văn Phong | Bí
thư | 2 | Nguyễn
Văn Diệu | Chủ
tịch HĐND | 3 | Lê
Văn Phúc | P.Chủ
tịch HĐND | 4 | Nguyễn
Tấn Phát | Chủ
tịch | 5 | Nguyễn
Văn Thành | P.
Chủ tịch | 6 | Lê
Thị Minh Lên | Chủ
tịch UBMT TQ | 7 | Nguyễn
Văn Thao | Chủ
tịch Hội ND | 8 | Nguyễn
Văn Chí | Chủ
tịch Hội CCB | 9 | Mai
Thị Hoa | Chủ
tịch Hội LHPN | 10 | Nguyễn
Thị Diễm Thắm | Bí
thư Xã đoàn | 11 | Huỳnh
Văn Khanh | Công
chức văn phòng | 12 | Nguyễn
Đăng Khoa | Chỉ
huy Trưởng QS | 13 | Nguyễn
Văn Hào | Trưởng
Công an | 14 | Nguyễn
Minh Tuấn | Công
chức Tư pháp | 15 | Trần
Thanh Vũ | Công
chức Địa chính | 16 | Trần
Mỹ Hằng | Nông
nghiệp –Môi trường | 17 | Trần
Thị Bé Thi | Tài
chính- Kế toán | 18 | Đỗ
Minh Tấn | Văn
hóa- Xã hội | 19 | Lê
Thị Liền | LĐTB
-XH | 20 | Huỳnh
Thị Thu Thủy | Hộ
tịch | 21 | | | | | 11- Xã Bình Thạnh | 1 | Nguyễn
Văn Đường | Bí
thư Đảng uỷ | 2 | Nguyễn
Văn Rêu | Phó
Bí thư Đảng Ủy | 3 | Nguyễn
Văn Hùng | Chủ
tịch UBND | 4 | Nguyễn
Thanh Hoàng | Phó
Chủ tịch UBND | 5 | Nguyễn
Thị Ngọc Diễm | Phó
Chủ tịch UBND | 6 | Trần
Văn Rồi | Chủ
tịch HĐND | 7 | Nguyễn
Văn Cờ | Phó
Chủ tịch HĐND | 8 | Trần
Thị Chẳng | CT.
UBMTTQVN | 9 | Nguyễn
Văn Thảo | CT
Hội Nông dân | 10 | Triệu
Văn Thi | Chủ
tịch Hội CCB | 11 | Trương
Thị Quý | Chủ
tịch Hội LH Phụ nữ | 12 | Huỳnh
Thị Mộng Thuyền | Bí
thư Xã đoàn | 13 | Nguyễn
Thị Sắt | Công
chức Văn phòng | 14 | Huỳnh
Quốc Cường | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Trần
Văn Nghĩa | Trưởng
Công an | 16 | Nguyễn
Thanh Hồng | Công
chức Tư pháp | 17 | Nguyễn
Văn Lời | Công
chức Địa chính | 18 | Nguyễn
Phúc Duy | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Thị Ngọc Điệp | Tài
chính- Kế toán | 20 | Phạm
Minh Tiến | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Nguyễn
Văn Ngoan | LĐTB
-XH | 22 | Nguyễn
Thị Nhiên | Hộ
tịch | 23 | Phùng
Thị Liền | Công
chức Thống kê | 12- Xã An Thuận | 1 | Phạm
Văn Dẫn | Bí
thư | 2 | Nguyễn
Văn Chấm | P.
Bí thư | 3 | Trần
Văn Lược | Chủ
tịch UBND | 4 | Nguyễn
Thanh Nhiệm | P.
Chủ tịch UBND | 5 | Trần
Văn Bằng | P.
Chủ tịch UBND | 6 | Nguyễn
Hữu Khỏe | Chủ
tịch HĐND | 7 | Trần
Văn Diệu | P.
Chủ tịch HĐND | 8 | Nguyễn
Văn Lòng | Chủ
tịch UBMT TQ | 9 | Huỳnh
Thị Kim Oanh | Bí
thư Xã đoàn | 10 | Cao
Thị Đạt | Chủ
tịch Hội LHPN | 11 | Đặng
Sỹ Nguyên | Chủ
tịch Hội ND | 12 | Trần
Văn Nên | Chủ
tịch Hội CCB | 13 | Nguyễn
Thị Soàn | Công
chức văn phòng | 14 | Phạm
Ngọc Khanh | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Huỳnh
Quốc Vũ | Trưởng
Công an | 16 | Nguyễn
Thị Hồng Liên | Công
chức Tư pháp | 17 | Trần
Văn Mênh | Công
chức Địa chính | 18 | Trần
Trung Nhân | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Phạm
Thị Tuyết | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Thị Vui | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Đinh
Văn Tuấn | LĐTB
-XH | 22 | Nguyễn
Thúy Oanh | Hộ
tịch | 23 | Đặng
Thành Thể | Công
chức Thống kê | 13- Xã An Qui | 1 | Lê
Văn Ải | Bí
thư | 2 | Đào
Văn Nhiên | P.
Bí thư | 3 | Nguyễn
Thị Bé | Chủ
tịch UBND | 4 | Trần
Quốc Phục | Chủ
tịch HĐND | 5 | Lê
Văn Thái | Chủ
tịch UBMT TQ | 6 | Trần
Quang Khải | P.
Chủ tịch UBND | 7 | Huỳnh
Minh Châu | P.
Chủ tịch UBND | 8 | Nguyễn
Văn Bé Tư | P.Chủ
tịch HĐND | 9 | Phan
Thị Len | Chủ
tịch Hội LHPN | 10 | Mai
Hữu Nhiên | Bí
thư Xã đoàn | 11 | Thái
Quốc Phục | Chủ
tịch Hội ND | 12 | Lê
Văn Oanh | Chủ
tịch Hội CCB | 13 | Phạm
Hồng Lạc | Công
chức Văn phòng | 14 | Bùi
Văn Lực | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Văn Hưởng | Trưởng
Công an | 16 | Nguyễn
Văn Phú | Công
chức Tư pháp | 17 | Lê
Hoàng Cầu | Công
chức Địa chính | 18 | Phạm
Thanh Vân | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Thị Phỉ | Tài
chính- Kế toán | 20 | Phan
Văn Tấn | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Phan
Thị Nhung | LĐTB
-XH | 22 | Lê
Văn Thông | Hộ
tịch | 23 | Nguyễn
Mộng Vân | Công
chức Thống kê | 14- Xã An Điền | 1 | Trần
Văn Hoàng | Bí
thư | 2 | Trần
Thế Phước | P.
Bí thư | 3 | Lê
Văn Bưu | Chủ
tịch HĐND | 4 | Bùi
Quang Trường | P.
Chủ tịch HĐND | 5 | Trần
Huy Phượng | Chủ
tịch UBND | 6 | Dương
Văn Hùng | P.
Chủ tịch UBND | 7 | Bùi
Quang Chinh | P.
Chủ tịch UBND | 8 | Võ
Thị Bé | Chủ
tịch Hội LHPN | 9 | Đinh
Văn Cường | Chủ
tịch UBMT TQ | 10 | Trần
Kim Sơn | Chủ
tịch Hội ND | 11 | Nguyễn
Lập Em | Chủ
tịch Hội CCB | 12 | Huỳnh
Thị Yên | Bí
thư Xã đoàn | 13 | Nguyễn
Văn Cỏn | Công
chức Văn phòng | 14 | Bùi
Văn Lượng | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Văn Lòng | Trưởng
Công an | 16 | Lê
Thị Loan | Công
chức Tư pháp | 17 | Trần
Hữu Chí | Công
chức Địa chính | 18 | Đào
Thị Tam Ca | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Văn Dào | Tài
chính- Kế toán | 20 | Bùi
Quang Đông | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Lê
Thị Cẩm Nhung | LĐTB
-XH | 22 | Trần
Hạnh Nguyên | Hộ
tịch | 23 | Lữ
Văn Quốc | Công
chức Thống kê | 15- Xã An Nhơn | 1 | Lê
Mộng Linh | Bí
thư | 2 | Dương
Văn Huyện | Chủ
tịch UBND | 3 | Lê
Văn Tiếp | Chủ
tịch HĐND | 4 | Lê
Văn Chỉ | P.
Bí thư | 5 | Võ
Thị Liễu | P.
Chủ tịch HĐND | 6 | Phạm
Thành Long | P.
Chủ tịch UBND | 7 | Nguyễn
Thị Hồng Âu | P.
Chủ tịch UBND | 8 | Lê
Văn Rum | Chủ
tịch UBMT TQ | 9 | Tô
Văn Bạch | Chủ
tịch Hội ND | 10 | Nguyễn
Thị Thúy | Bí
thư Xã đoàn | 11 | Phạm
Thị Kiều Linh | Chủ
tịch Hội LHPN | 12 | Nguyễn
Minh Thành | Chủ
tịch Hội CCB | 13 | Lê
Thị Phận | Công
chức Văn phòng | 14 | Lê
Văn Thật | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Nguyễn
Hoàng Anh | Trưởng
Công an | 16 | Lê
Thành Chì | Công
chức Tư pháp | 17 | Đặng
Thị Treo | Công
chức Địa chính | 18 | Nguyễn
Hà Đặng | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Bùi
Thị Rim | Tài
chính- Kế toán | 20 | Phạm
Thị Tiệp | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Nguyễn
Thị Sẽ | LĐTB
-XH | 22 | Dương
Thị Kim Duyên | Hộ
tịch | 23 | Lê
Thị Ly Na | Công
chức Thống kê | 16- Xã Giao Thạnh | 1 | Lê
Văn Tiến | Bí
thư | 2 | Lê
Thành Nam | Chủ
tịch UBND | 3 | Huỳnh
Văn Thép | P.
Bí thư | 4 | Bùi
Tấn Tài | Chủ
tịch HĐND | 5 | Nguyễn Văn Hiếu | P.
Chủ tịch HĐND | 6 | Tống
Phước Cưng | P.Chủ
tịch UBND | 7 | Huỳnh
Thanh Tùng | P.Chủ
tịch UBND | 8 | Lưu
Văn Hiệp | Chủ
tịch UBMT TQ | 9 | Bùi
Chí Hiếu | Bí
thư Xã đoàn | 10 | Nguyễn
Thị Cẩm | Chủ
tịch Hội LHPN | 11 | Tống
Văn Niếu | Chủ
tịch Hội ND | 12 | Ngô
Tấn Hà | Chủ
tịch Hội CCB | 13 | Trần
Văn Phước | Công
chức Văn phòng | 14 | Phạm
Văn Hòa | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Hồ
Quốc Thắng | Trưởng
Công an | 16 | Nguyễn
Vũ Trường | Công
chức Tư pháp | 17 | Đỗ
Văn Phong | Công
chức Địa chính | 18 | Trần
Thị Phi Yến | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Huỳnh
Cao Hồng vân | Tài
chính- Kế toán | 20 | Đặng
Thị Bé Chuyền | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Phan
Trọng Hiếu | LĐTB
-XH | 22 | Đỗ
Hoàng An | Công
chức Thống kê | | | | 17- Xã Thạnh Phong | 1 | Nguyễn
Văn Tưởng | Bí
thư | 2 | Nguyễn
Tấn Phong | P.
Bí thư | 3 | Nguyễn
Văn Lào | Chủ
tịch HĐND | 4 | Quang
Văn Khanh | P.
Chủ tịch HĐND | 5 | Nguyễn
Văn Kháng | Chủ
tịch UBND | 6 | Trần
Văn Cường | P.chủ
tịch UBND | 7 | Lê
Thanh Liêm | P.chủ
tịch UBND | 8 | Thái
Văn Xiêm | Chủ
tịch UBMT TQ | 9 | Lê
Thanh Nữa | Chủ
tịch Hội ND | 10 | Trần
Thị Lanh | Bí
thư Xã đoàn | 11 | Phạm
Thị Ngô | Chủ
tịch Hội LHPN | 12 | Trần
Tấn Hưng | Chủ
tịch Hội CCB | 13 | Hà
Hữu Diện Anh | Công
chức Văn phòng | 14 | Nguyễn
Văn Tại | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Ngô
Văn Luông | Trưởng
Công an | 16 | Hồ
Văn Luyến | Công
chức Tư pháp | 17 | Võ
Thành Đoàn | Công
chức Địa chính | 18 | Nguyễn
Thị Thu Ngân | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Trần
Thị Hồng Thi | Tài
chính- Kế toán | 20 | Nguyễn
Thị Kiều Tiên | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Nguyễn
Văn Chơn | LĐTB
-XH | 22 | Trần
Văn Rong | Hộ
tịch | 23 | Nguyễn
Văn Tế | Công
chức Thống kê | 18-Xã Thạnh Hải | 1 | Nguyễn
Hữu Trí | Bí
thư | 2 | Phan
Văn Inh | P.Bí
thư | 3 | Phan
Thanh Tùng | CT
UBND | 4 | Trần
Minh Lành | CT
HĐND | 5 | Hà
Thị Tám Tư | P.CT
HĐND | 6 | Hà
Văn Doi | P.CT
UBND | 7 | Trần
T Minh Khoa | P.CT
UBND | 8 | Nguyễn
T Tuyết Minh | Chủ
tịch UBMT TQ | 9 | Nguyễn
Văn Bạc | Bí
thư Xã đoàn | 10 | Nguyễn
Thị Hoa | Chủ
tịch Hội LHPN | 11 | Dương
Văn Dịnh | Chủ
tịch HND | 12 | Nguyễn
Văn Lễ | Chủ
tịch CCB | 13 | Lê
Thị Cẩm Tiền | Công
chức Văn phòng | 14 | Ngô
Quang Thùy | Chỉ
huy Trưởng QS | 15 | Trần
Thanh Phấn | Trưởng
Công an | 16 | Trần
Quốc Khải | Công
chức Tư pháp | 17 | Trần
Thanh Minh | Công
chức Địa chính | 18 | Trần
Văn Tẻn | Nông
nghiệp –Môi trường | 19 | Nguyễn
Minh Tuân | Tài
chính- Kế toán | 20 | Trương
Thị Trắng | Văn
hóa- Xã hội | 21 | Trần
Văn Thao | LĐTB
-XH | 22 | Dương
Thủy Trang | Hộ
tịch | 23 | Phạm
Văn Dững | Công
chức Thống kê |
| 12/25/2014 9:00 AM | Đã ban hành | | Cán bộ công chức các phòng trực thuộc UBND huyện | Cán bộ công chức các phòng trực thuộc UBND huyện | | | 12/24/2014 2:00 PM | Đã ban hành | | Nhiệm vụ quyền hạn của UBND huyện | Nhiệm vụ quyền hạn của UBND huyện | | | 10/10/2014 7:00 AM | Đã ban hành | | Vị trí địa lí | Vị trí địa lí | Trên bản đồ tỉnh Bến Tre, huyện Thạnh Phú nằm ở phía đông nam tỉnh Bến Tre, cuối cù lao Minh...... | - Phía Đông giáp Biển Đông, chân đạp sóng biển Đông (với bờ biển dài 25 km, tính từ Vàm Rỏng đến Khâu Băng).
- Phía tây giáp huyện Mỏ Cày.
- Phía nam giáp tỉnh Trà Vinh, ngăn cách bởi con sông Cổ Chiên.
- Phía bắc giáp huyện Ba Tri, có ranh giới chung con sông Hàm Luông.
| 10/10/2014 7:00 AM | Đã ban hành | | Quá trình hình thành và phát triển | Quá trình hình thành và phát triển | Nền kinh tế chính của tỉnh là sản xuất nông nghiệp với cây chủ lực là cây lúa nước. Từ thị trấn ngược lên Đại Điền, Phú Khánh là những cánh đồng lúa bao la........ | Nền kinh tế chính của tỉnh là sản xuất nông nghiệp với cây chủ lực là cây lúa nước. Từ thị trấn ngược lên Đại Điền, Phú Khánh là những cánh đồng lúa bao la. Từ thị trấn đi về phía biển, diện tích đồng lúa bị thu hẹp dần lại, nhường chỗ cho các đầm nuôi tôm, đưa lại thu nhập cao gấp nhiều lần trồng lúa. Người dân ở vùng này, còn có nghề rừng, đánh bắt và chế biến hải sản. Trên những giồng đất, nhân dân thường trồng hoa màu, thuốc lá, dưa hấu. Trong những năm 40, nghề trồng bông vải từ phía Ba Tri lan sang đây, phát triển khá mạnh trên các giồng, tận ven biển. Mạng lưới sông ngòi chằng chịt và biển khơi là nguồn thủy hải sản dồi dào, hàng năm cung cấp cho Thạnh Phú hàng ngàn tấn tôm, cua, cá các loại. Con nghêu, một đặc sản của vùng biển Thạnh Phong, Thạnh Hải cũng là nguồn lợi quan trọng, nuôi sống hàng ngàn dân ven biển. Nằm trên một địa bàn thuận lợi như vậy, đã từ lâu, người dân Thạnh Phú đã dùng thuyền to để vận chuyển, đi lại mua bán với các tỉnh miền Tây, lên phía Đồng Tháp Mười và ra tận miền Trung. Trong khoảng 10 năm cuối của thế kỷ (1990 – 2000) qua một quá trình thể nghiệm, điều chỉnh nhiều lần, đến nay huyện Thạnh Phú đã hình thành rõ nét 3 tiểu vùng: - Tiểu vùng 1: gồm 9 xã phía bắc của huyện giáp với huyện Mỏ Cày (Phú Khánh, Đại Điền, Quới Điền, Thới Thạnh, Hòa Lợi, Mỹ Hưng, Bình Thạnh, Tân Phong và một phần thị trấn Thạnh Phú) là vùng lúa 2 vụ/năm, có diện tích hơn 6.000 ha.
- Tiểu vùng 2: tức vùng giữa của huyện gồm các xã An Thạnh, An Qui, An Thuận, An Điền và một phần của thị trấn Thạnh Phú, xấp xỉ 7.000 ha, được quy hoạch luân canh một vụ tôm vào mùa nắng và một vụ lúa vào mùa mưa, đã đem lại hiệu quả rõ rệt.
- Tiểu vùng 3: vùng ven biển, gồm các xã An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải là vùng chuyên nuôi tôm. Diện tích đầm, ao nuôi tôm đến năm 1999 chiếm khoảng 5.000 ha. Khả năng có thể mở rộng diện tích nuôi tôm lên gấp đôi trong những năm đến.
Là một huyện nằm ở cuối dòng sông Cửu Long, đất đai phần lớn bị nhiễm mặn, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề, việc phát triển sản xuất, nâng cao đời sống của dân gặp không ít khó khăn. Hằng ngày, tỉnh thường phải tổ chức cứu trợ cho một số hộ nghèo, nhưng từ năm 1995 thì bắt đầu chấm dứt hẳn. Tuy nhiên, việc làm ăn khấm khá diễn ra không đều. Vùng nuôi thủy sản phát triển nhanh nhất nhờ con tôm. Nhiều gia đình nghèo khổ nay đã trở thành triệu phú, thậm chí có bạc tỷ. Một nét đẹp đáng biểu dương là có những người nghèo nay làm ăn phát đạt, vì thấm thía nỗi khổ mà mình đã trải, nên đã bỏ ra hàng đôi ba trăm triệu đồng cho bà con mượn làm vốn sản xuất, không lấy lãi và có khi không cần kỳ hạn, nếu những người đó làm ăn gặp phải khó khăn, chưa vượt qua được. Ở xã Giao Thạnh, có gia đình điển hình cho mượn vốn tương trợ, giúp đỡ nhau vượt nghèo, vượt khó không lấy lãi. Dự án ngọt hóa vùng Quới Điền với hệ thống kênh, đê, cống có tổng chiều dài 25 km là công trình thủy lợi lớn nhất ở vùng bắc Thạnh Phú trong những năm qua, đã mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt. | 10/10/2014 7:00 AM | Đã ban hành | | Lịch sử hình thành huyện Thạnh Phú | Lịch sử hình thành huyện Thạnh Phú | Ngược dòng lịch sử, thời chúa Nguyễn (1757), vùng đất Thạnh Phú thuộc tổng Tân An, châu Định Viễn, phủ Gia Định. Năm 1808, tổng Tân An..... | Ngược dòng lịch sử, thời chúa Nguyễn (1757), vùng đất Thạnh Phú thuộc tổng Tân An, châu Định Viễn, phủ Gia Định. Năm 1808, tổng Tân An thăng thành phủ Tân An, thuộc châu Định Viễn, Gia Định thành, đến năm 1823, đổi thành phủ Hoằng An, trấn Vĩnh Thanh gồm 2 huyện: Bảo An (cù lao Bảo) và Tân Minh (cù lao Minh). Năm 1867, thực dân Pháp chiếm miền Tây Nam Bộ, chúng thành lập tỉnh Bến Tre gồm 2 cù lao Bảo và Minh. Huyện Thanh Phú nằm trên cù lao Minh, gồm phần lớn đất đai huyện Duy Minh cũ. Thạnh Phú có tên trên bản đồ từ đó. Thời Pháp thuộc, huyện Thạnh Phú gồm 2 tổng Minh Phú và Minh Trị với 11 làng, Phú Khánh, Đại Điền, Thới Thạnh, Quới Điền, Thạnh Phú, An Thuận,An Thạnh, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh và Thạnh Phong. Trong Kháng chiến chống Pháp, năm 1948, do việc đi lại khó khăn,tỉnh Bến Tre quyết định lập thêm 3 xã Giang Hà, Phan Nhứt Tánh và Thạnh Phú 2. Năm 1951, 3 xã trên được giải thể và trở về nguyên trạng, hai xã An Qui, An Nhơn nhập lại thành xã Qui Nhơn cho đến sau ngày hiệp định Genève (20-7-1954) mới tách ra làm đôi như cũ. Sau ngày 30-4-1975, hai xã An Nhơn và An Qui Đại Điền và Phú Khánh được nhập lại(Qui Nhơn),(Khánh Điền), (nhưng chỉ trong vòng một năm thì lại tách ra. Sau đó một thời gian xã Đại Điền, Quới Điền, Thạnh Phong, do diện tích quá rộng đã được chia làm đôi để lập thêm 3 xã mới: Tân Phong, Hòa Lợi và Thạnh Hải. Xã Thạnh Phú được chia thành 3: Thạnh Phú, Mỹ Hưng và Bình Thạnh. Trước Cách mạng tháng Tám-1945, đất đai của Thạnh Phú, đặc biệt những vùng ruộng lúa, phần lớn nằm trong tay những địa chủ như Nguyễn Duy Hinh (Phủ Kiển), Hương Liêm, Phó Hoài ở xã Đại Điền, Cai Thì ở xã An Nhơn, Ngô Quang Dung (Chủ Quới) ở xã Giao Thạnh, Ban Phan ở xã An Thạnh... Ngày nay, toàn bộ giai cấp bóc lột đã bị truất phế, nhưng những chứng tích như nhà cửa, lăng mộ đồ sộ, nguy nga xây dựng bằng mồ hôi, nước mắt của nông dân vẫn còn đó như một biểu tượng của sự bóc lột, chiếm đoạt tàn ác Nhân dân Thạnh Phú có truyền thống yêu nước chống xâm lược khá vẻ vang. Nhiều người dân Thạnh Phú đã có mặt trong các đội nghĩa quân chống Pháp của Bến Tre từ những ngày đầu chúng đặt chân đến vùng đất cù lao này. Mảnh đất Thạnh Phú, năm 1946 được mang vinh dự là nơi xuất phát của chuyến vượt biển đầu tiên của đoàn đại biểu Bến Tre ra miền Bắc gặp Bác Hồ và Trung ương Đảng, mở đường chi viện của Trung ương cho miền Nam. Tiểu đoàn 307 nổi tiếng là đơn vị "đánh đâu được đấy, oai hùng biết mấy" của thời 9 năm Kháng chiến chống Pháp đã làm lễ xuất quân đầu tiên trên đất Đại Điền, Thạnh Phú. | 10/10/2014 7:00 AM | Đã ban hành | | UBND các xã, thị trấn | UBND các xã, thị trấn | | Stt | Tên cơ quan | Số điện thoại | 01 | Phú Khánh | 3877.128 | 02 | Đại Điền | 3877.110 | 03 | Tân Phong | 3877.101 | 04 | Thới Thạnh | 3877.136 | 05 | Hòa Lợi | 3877.152 | 06 | Quới Điền | 3877.145 | 07 | Mỹ Hưng | 3870.708 | 08 | Mỹ An | 3878.245 | 09 | Thị trấn | 3870.918 | 10 | An Thạnh | 3870.981 | 11 | Bình Thạnh | 3870.814 | 12 | An Thuận | 3870.718 | 13 | An Điền | 3889.161 | 14 | An Qui | 3889.005 | 15 | An Nhơn | 3889.039 | 16 | Giao Thạnh | 3876.107 | 17 | Thạnh Phong | 3886.020 | 18 | Thạnh Hải | 3886.015 |
| 5/5/2014 2:00 PM | Đã ban hành | | Sơ đồ tổ chức | Sơ đồ tổ chức | | | 3/20/2014 10:00 AM | Đã ban hành |
|